1. Mục đích
Nâng cao chất lượng trong công tác giáo viên chủ nhiệm, đẩy mạnh công tác quản lý sinh viên trong giai đoạn hiện nay. Nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của sinh viên trong học chế tín chỉ, giúp gia đình và nhà trường cùng phối hợp cùng quản lý sinh viên trên đầu mối GVCN.
2. Phạm vi
Quy trình áp dụng đối với giáo viên chủ nhiệm để quản lý Sinh viên chính quy trong trong toàn Trường.
3. Tài liệu liên quan
- Quyết định số 2054/QĐ-ĐHHHVN-CTSV ngày 03/09/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam về ban hành Quy chế Công tác sinh viên.
4. Giải thích các từ viêt tắt
- CTSV: Công Tác Sinh Viên.
- GVCN: Giáo viên chủ hiệm.
- CVHT: Cố vấn học tập.
- SV: Sinh viên.
- SH: Sinh hoạt.
- BCN: Ban chủ nhiệm.
- QS : Quản sinh.
5. Nội dung
Các bước thực hiện:
Bước 1: Khoa (Đơn vị có SV) cập nhật danh sách sinh viên BM.01.QT.CTSV.11, quy chế học tập và rèn luyện từ Phòng Đào tạo và Phòng Công tác sinh viên.
Bước 2: GVCN tiếp nhận danh sách sinh viên BM.01-QT.CTSV.10, quyết định bổ nhiệm ban cán sự lớp từ Khoa BM.02-QT.CTSV.10 danh sách chỉ định (bổ nhiệm) ban cán sự lớp BM.03-QT.CTSV.10 và cập nhật quy chế về học tập và rèn luyện, lập danh sách để điểm danh BM.04-QT.CTSV.10 vào các buổi sinh hoạt và chào cờ.
Bước 3: GVCN tổ chức sinh hoạt lớp điểm danh sinh viên và lập biên bản sinh hoạt lớp theo biểu mẫu BM.05-QT.CTSV.10. Sinh hoạt lớp với các nội dung như: yêu cầu sinh viên cung cấp địa chỉ, quê quán, SĐT liên lạc với gia đình. Tìm hiểu hoàn cảnh và tâm tư nguyện vọng của sinh viên, đồng thời hướng dẫn các quy chế về học tập và rèn luyện, giới thiệu chương trình khung đào tạo toàn bộ khóa hoc, phương pháp học tập theo học chế tín chỉ. Giáo viên chủ nhiệm kết hợp chặt chẽ với Ban chủ nhiệm Khoa (Đơn vị có sinh viên) và Quản sinh, Đoàn TN – HSV tổ chức các hoạt động tập thể ngoại khóa, theo dõi giám sát bằng nhiều hình thức. Thông tin 2 chiều với gia đình sinh viên về kết quả học tập, về tình hình tư tưởng của sinh viên để phối hợp giáo dục rèn luyện đặc biệt khi có điều bất thường xảy ra (như bị kỉ luật, bị tai nạn, đánh nhau …).
Bước 4: Giáo viên chủ nhiệm lập bảng nhận xét học kì BM.06.QT.CTSV.11 và bảng tổng hợp kết quả học tập, rèn luyện của từng kỳ BM.07.QT.CTSV.11 sau mỗi học kỳ hoặc bảng nhận xét năm BM.08.QT.CTSV.11 và bảng tổng hợp kết quả học tập, rèn luyện năm học BM.09.QT.CTSV.11. Hướng dẫn sinh viên tự đánh giá rèn luyện theo biểu mẫu BM.10.QT.CTSV.11. Hướng dẫn sinh viên lập danh sách cán bộ lớp, cán bộ Đoàn – HSV để đề nghị cộng điểm thưởng BM.11.QT.CTSV.11. Tổ chức phân loại rèn luyện cho sinh viên và gửi bảng nhận xét; bảng tổng hợp kết quả học tập; danh danh sách cán bộ lớp, cán bộ Đoàn – HSV được đề nghị cộng điểm thưởng và phiếu tự đánh giá rèn luyện về Khoa (Đơn vị có sinh viên) để làm điểm phân loại rèn luyện xét học bổng cho sinh viên.
Bước 5: Vào ngày cuối cùng của tháng, Khoa (Đơn vị có sinh viên) lập báo cáo công tác sinh viên tháng BM.12.QT.CTSV.11 chuyển về phòng CTSV. Nếu kết thúc học kì hoặc kết thúc năm học thì lập biên bản cuộc họp xét phân loại các lớp BM.13.QT.CTSV.11 và bản phân loại sinh viên và lớp khóa học sinh viên BM.14.QT.CTSV.11. Báo cáo tổng kết học kỳ (nếu là cuối học kỳ) BM.15.QT.CTSV.11. Hoặc báo cáo tổng kết công tác sinh viên năm học (nếu là cuối năm học) BM.16.QT.CTSV.11. sau đó chuyển về phòng CTSV.
6. Lưu hồ sơ
Hồ sơ của qui trình được qui định quản lý như sau:
STT |
Tên hồ sơ |
Nơi lưu |
Hình thức lưu |
Thời gian lưu |
Hình thức huỷ |
1 |
Danh sách lớp do Hội đồng tuyển sinh cung cấp |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) - CTSV |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
2 |
Quyết định chỉ định (hoặc bổ nhiệm) ban cán sự lớp |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
3 |
Danh sách chỉ định (hoặc bổ nhiệm) ban cán sự lớp |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
4 |
Danh sách điểm danh |
CTSV |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
5 |
Biên bản sinh hoạt lớp hàng tháng |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
6 |
Nhận xét học kỳ năm học |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) - CTSV |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
7 |
Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện học kì |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) - CTSV |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
8 |
Nhận xét năm học |
GVCN |
Sổ |
7 năm |
Xé bỏ |
9 |
Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện, học tập năm học |
GVCN |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
10 |
Phiếu tự đánh gia rèn luyện sinh viên |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) - CTSV |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
11 |
Danh sách cán bộ lớp, cán bộ Đoàn – HSV đề nghị khen thưởng theo học kì |
GVCN-Khoa (Đơn vị có SV) - CTSV |
Bản giấy |
7 năm |
Xé bỏ |
12 |
Sổ tay Giáo viên chủ nhiệm |
GVCN |
Sổ |
7 năm |
Xé bỏ |
7. Phụ lục
TT |
Tên biểu mẫu/phụ lục |
Ký hiệu |
---|---|---|
1 |
Danh sách lớp do Hội đồng tuyển sinh cung cấp |
|
2 |
Quyết định chỉ định (hoặc bổ nhiệm) ban cán sự lớp |
|
3 |
Danh sách chỉ định (hoặc bổ nhiệm) ban cán sự lớp |
|
4 |
Danh sách điểm danh |
|
5 |
Biên bản sinh hoạt lớp hàng tháng |
|
6 |
Nhận xét học kỳ năm học |
|
7 |
Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện học kì |
|
8 |
Nhận xét năm học |
|
9 |
Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện, học tập năm học |
|
10 |
Phiếu tự đánh gia rèn luyện sinh viên |
|
11 |
Danh sách cán bộ lớp, cán bộ Đoàn – HSV đề nghị khen thưởng theo học kì |
|
12 |
Báo cáo công tác sinh viên tháng |
|
13 |
Biên bản họp xét phân loại lớp. |
|
14 |
Phân loại sinh viên và lớp sinh viên |
|
15 |
Báo cáo tổng kết công tác sinh viên học kỳ |
|
16 |
Báo cáo tổng kết công tác sinh viên năm học |