1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô đào tạo cử nhân về Kỹ thuật Ô tô. Mục tiêu của chương trình là đào tạo cử nhân có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các thiết bị, hệ thống cơ khí nói chung và thiết bị, hệ thống chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô nói riêng. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô còn có tính năng động, sáng tạo, thích ứng với mọi môi trường làm việc, có khả năng cạnh tranh với nguồn nhân lực trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương phục vụ phát triển kinh tế biển và công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước, hội nhập quốc tế.
2. Chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất
Chương trình đào tạo Kỹ thuật ô tô của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được xây dựng theo Bộ tiêu chuẩn quốc tế CDIO. Được xây dựng bởi những chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm. CTĐT hiện đại, cập nhật các chương trình Kỹ thuật ô tô tiên tiến trên thế giới, nội dung được cập nhật thường xuyên theo sự phát triển về công nghệ của ngành. Chú trọng kỹ năng thực hành, năng lực tư duy sáng tạo và kĩ năng nghề nghiệp.
Đội ngũ giảng viên cơ hữu tốt nghiệp từ các trường có uy tín trong nước và quốc tế; có kinh nghiệm giảng dạy và thực tế, nhiều giảng viên có trình độ Tiến sĩ, Phó GS, GS. Phương pháp giảng dạy tiến tiến được áp dụng, thay thế việc truyền thụ kiến thức bằng phát huy phẩm chất, năng lực, tính chủ động, sáng tạo, tự khám phá tri thức của người học theo định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Sinh viên được tham gia thực hành tại Trung tâm thực hành thí nghiệm cơ khí của Trường và được hướng dẫn bởi các giảng viên thực hành có kinh nghiệm, các chuyên gia được mời từ các doanh nghiệp sản xuất. Hệ thống thiết bị thực hành, thí nghiệm mới bao gồm: Các mô hình xe ô tô, xe ô tô thật, các bộ thiết bị đào tạo về hệ thống điện - điện tử, điện lạnh ô tô, động cơ ô tô, các loại máy chẩn đoán và các phần mềm đào tạo hiện đại.
Ngoài ra, sinh viên được tạo điều kiện để tham gia các chương trình tham quan, thực tập, kiến tập tại các doanh nghiệp và các xí nghiệp sản xuất uy tín trong khu vực.
3. Cơ hội việc làm, khả năng thăng tiến trong công việc
Với nền tảng kiến thức chuyên sâu được trang bị trong quá trình đào tạo, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại nhiều vị trí khác nhau theo nhu cầu của xã hội, như tại các trường đại học, viện nghiên cứu, các cơ quan, doanh nghiệp trong nước và quốc tế liên quan đến kỹ thuật ô tô.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật ô tô có thể đảm nhận các công việc: Xây dựng quy trình sửa chữa, bảo dưỡng cho các loại ô tô khác nhau; Chẩn đoán các hệ thống điện, điện tử bằng máy chẩn đoán và phần mềm chẩn đoán hiện đại; Làm việc trong các trung tâm nghiên cứu và thiết kế các sản phẩm cơ khí, ô tô, cơ điện tử; Tư vấn kỹ thuật tại các nhà máy sản xuất ô tô, gara, các đại lý ô tô; Chuyên viên tư vấn dịch vụ ô tô; Quản lý, khai thác đội xe trong các doanh nghiệp vận tải; Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học các cơ quan nhà nước và nước ngoài.
4. Bằng cấp
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo, đảm bảo các chuẩn đầu ra và các điều kiện cấp bằng đại học khác theo quy định được cấp bằng Cử nhân ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (thuộc hệ thống văn bằng quốc gia).
5. Nội dung chương trình đào tạo
Tổng cộng : 124TC trong đó bắt buộc 105TC; tự chọn tối thiểu: 13TC và tốt nghiệp: 6TC
HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | ||
I. Bắt buộc: 15TC 1. Toán cao cấp (18124-4TC) 2. Nhập môn kỹ thuật (22366-3TC) 3. Vật lý 1 (18201-3TC) 4. Hình họa - vẽ kỹ thuật (18304-3TC) 5. Pháp luật đại cương (11401-2TC) II. Tự chọn: 1. Kỹ năng mềm 1 (29101-2TC) 2. Môi trường và bảo vệ MT (26101-2TC) |
Học trước |
I. Bắt buộc: 15TC 1. Triết học Mác - Lê nin (19101-3TC) 2. Cơ lý thuyết (18405-3TC) 3. Điện công nghiệp (22170-3TC) 4. Kỹ thuật điều khiển tự động (22702-3TC) 5. Kỹ thuật nhiệt (22201-3TC) II. Tự chọn: 1. Anh văn cơ bản 1 (25101-3TC) 2. Quản trị doanh nghiệp (28215-3TC) |
Học trước
18124 18201 18124 18201 |
HỌC KỲ III | HỌC KỲ IV | ||
I. Bắt buộc: 16TC 1. Kinh tế chính trị (19401-2TC) 2. Nguyên lý máy (22628-3TC) 3. Sức bền vật liệu (18504-3TC) 4. Vẽ cơ khí & CAD (22169-3TC) 5. Vật liệu kỹ thuật (22501-3TC) 6. Thực tập cơ khí (20101-2TC) II. Tự chọn: 1. Anh văn cơ bản 2 (25102-3TC 2. Tin học văn phòng (17102-3TC) |
Học trước 19101 18405 18405 18304 |
I. Bắt buộc: 17TC 1. Chủ nghĩa xã hội KH (19501-2TC) 2. Cơ sở thiết kế máy (22645-3TC) 3. Dung sai và kỹ thuật đo (22629-3TC) 4. Kỹ thuật gia công cơ khí (22502-3TC) 5. Động cơ đốt trong (22154-3TC) 6. Kết cấu ô tô (22153-3TC) II. Tự chọn: 1. Anh văn cơ bản 3 (25103-3TC) 2. Hóa kỹ thuật (26206-3TC) |
Học trước 19401 22628 22628 22501 22201 22628 |
HỌC KỲ V | HỌC KỲ VI | ||
I. Bắt buộc: 12TC 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2TC) 2. Đồ án thiết kế máy (22646-2TC) 3. Toán ứng dụng (22247-3TC) 4. CN sản xuất và lắp ráp ô tô (22174-2TC) 5. Lý thuyết ô tô (22151-3TC) II. Tự chọn: 1. Công nghệ khung vỏ ô tô (22173-3TC) 2. Xe chuyên dụng (22160-3TC) |
Học trước 19501 22645 18124 22402 22628 |
I. Bắt buộc: 15TC 1. Lịch sử Đảng Cộng sản VN (19303-2TC) 2. CAD/CAM và CNC (22504-3TC) 3. Thủy lực và khí nén ƯD (22608-4TC) 4. CN chế tạo phụ tùng ô tô (22155-3TC) 5. Tính toán thiết kế ô tô (22152-3TC) II. Tự chọn: 1. Kỹ năng mềm 2 (29102-2TC) 2. ƯD các PM trong KT ô tô (22172-3TC) |
Học trước 19201 22502 18405 22502 22645 |
HỌC KỲ VII | HỌC KỲ VIII | ||
I. Bắt buộc: 15TC 1. Sửa chữa và bảo dưỡng ô tô (22156-4TC) 2. TB điện và HTĐKGS ô tô (22157-3TC) 3. Xe điện (22168-2TC) 4. Kỹ thuật chuẩn đoán ô tô (22161-2TC) 5. Thực tập sản xuất (22163-4TC) II. Tự chọn: 1. Công nghệ sơn phủ ô tô (22165-2TC) 2. Quản lý vận tải (22162-2TC) |
Học trước 22155 22170 22153 22170 22151 |
I. Bắt buộc: 0TC II. Tự chọn tốt nghiệp: 06TC 1. Đồ án tốt nghiệp (22126-6TC) 2. Hệ thống truyền lực ô tô (22167-3TC) 3. CN mới trong KT ô tô (22166-3TC) |
Học trước |