1. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu chương trình
Chương trình đào tạo Kỹ thuật Cơ khí do Viện Cơ khí xây dựng, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thẩm định và ban hành. Chương trình có tham khảo các chương trình đào tạo của các Trường đại học nổi tiếng trên thế giới và trong nước. Chương trình được định kỳ rà soát, cập nhật, chỉnh sửa đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với sinh viên tốt nghiệp cũng như đáp ứng đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Người học khi tham gia chương trình được đào tạo không chỉ về kiến thức mà còn được rèn luyện cả về kỹ năng, thái độ đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam cũng như một số yêu cầu quốc tế khác đối với năng lực của người lao động trong thế kỷ 21.
1.2. Thông tin chung về chương trình
Tên chương trình: |
CTĐT cử nhân Kỹ thuật Cơ khí |
Cơ quan/Viện trao bằng cấp: |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
Các đơn vị tham gia giảng dạy: |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
Chứng nhận chuyên môn: |
Bằng đại học |
Học vị sau tốt nghiệp: |
Cử nhân |
Mô hình học tập: |
Toàn thời gian |
Tổng số tín chỉ: |
122 |
Ngôn ngữ sử dụng: |
Tiếng Việt, Tiếng Anh |
Thời lượng đào tạo: |
4 năm (8 học kỳ) |
Website: |
|
Cập nhật lần cuối: |
Tháng 9/2021 |
1.3. Triết lý giáo dục
Triết lý giáo dục của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”.
1.4. Nhiệm vụ/sứ mạng của chương trình
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chiến lược phát triển kinh tế biển và công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc tế nói chung và cho ngành Cơ khí nói riêng.
1.5. Mục tiêu của chương trình
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí đào tạo cử nhân về Kỹ thuật cơ khí. Mục tiêu của chương trình là đào tạo cử nhân có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế và triển khai các sản phẩm cơ khí và khả năng vận hành máy trong các hệ thống sản xuất công nghiệp. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí còn có tính năng động, sáng tạo, thích ứng với mọi môi trường làm việc, có khả năng cạnh tranh với nguồn nhân lực trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương phục vụ phát triển kinh tế biển và công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước, hội nhập quốc tế.
1.5.1. Về kiến thức (M1)
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và chuẩn bị cho việc học tập ở trình độ cao hơn; có đủ kiến thức và lập luận ngành từ nền tảng cốt lõi đến nâng cao về cơ khí để có thể thiết kế, chế tạo các sản phẩm cơ khí, thiết kế và vận hành các hệ thống sản xuất công nghiệp.
- Hiểu biết về các quy luật kinh tế, chính trị và kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội, môi trường nhằm phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống sản xuất trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội, đóng góp cho sự phát triển kinh tế bền vững.
1.5.2. Về kỹ năng (M2)
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Kỹ thuật cơ khí được trang bị đầy đủ kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp; kỹ năng tư duy khoa học và các kỹ năng mềm nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhu cầu của ngành và giải quyết các vấn đề thực tiễn của xã hội.
1.5.3. Về thái độ (M3)
Sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức và nếp sống lành mạnh, có lòng say mê yêu nghề; nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Cơ khí; tự chủ và có trách nhiệm cá nhân trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn; khả năng rèn luyện phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp để có thể phát triển tư duy, khám phá tri thức theo hướng học tập suốt đời.
1.5.4. Về vị trí làm việc sau tốt nghiệp (M4)
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kỹ thuật Cơ khí có thể làm việc ở những vị trí khác nhau trong các trong doanh nghiệp liên quan ngành cơ khí, các đơn vị nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn, có thể đảm nhiệm những vị trí như: Kỹ sư chế tạo, kỹ sư thiết kế, kỹ sư điều hành sản xuất, kỹ sư đảm bảo chất lượng, kỹ thuật bảo trì, kỹ sư nghiên cứu và phát triển, kỹ sư sản xuất, kỹ thuật hệ thống công nghiệp, giảng viên...
1.6. Chuẩn đầu ra của chương trình
1.6.1. Kết quả dự kiến
a. Kết quả đầu ra kỳ vọng
Chương trình được thiết kế để đảm bảo sinh viên tốt nghiệp đạt được kết quả học tập mong đợi sau đây:
Mã |
Khả năng đạt được |
KI |
Về kiến thức chung |
C1 |
Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản của triết học Mác – Lê nin; Kinh tế chính trị; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Pháp luật đại cương; Kỹ năng mềm |
KII |
Về kiến thức cơ bản về KHTN và cơ sở ngành |
C2 |
Nắm vững kiến thức cơ bản về toán học, KHTN và kiến thức cơ sở ngành như: Toán học; Vật lý; Cơ học; Kỹ thuật thủy khí; Kỹ thuật nhiêt; Kỹ thuật vật liệu,… từ đó vận dụng vào các học phần chuyên ngành và thực tiễn sản xuất |
C3 |
Vận dụng kiến thức chuyên ngành, phương pháp và công cụ như: Thiết kế sản phẩm cơ khí; Thiết kế công nghệ cơ khí; Ứng dụng điều khiển số trong gia công cơ khí; Kỹ thuật hệ thống sản xuất;… vào các hoạt động thiết kế, sản xuất thuộc lĩnh vực cơ khí |
KIII |
Về kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất |
C4 |
Thuần thục kỹ năng lập luận, xác đinh, phân tích và giải quyết vấn đề |
C5 |
Có khả năng thực nghiệm, lập giả thiết, kiểm tra giả thiết và khám phá tri thức |
C6 |
Hình thành tư duy tổng thể, xác định những vấn đề phát sinh, tương tác hệ thống, các yếu tố trọng tâm và chọn giải pháp cân bằng |
C7 |
Hình thành và phát triển tư duy phản biện, chủ động, linh hoạt, sẵn sàng ra quyết định và không ngừng học tập |
C8 |
Nhận thức được tầm quan trọng của thái độ cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, trung thực, có trách nhiệm và thái độ hành xử chuyên nghiệp của một cử nhân kỹ thuật cơ khí |
KIV |
Về kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp |
C9 |
Có khả năng thành lập và tổ chức nhóm hoạt động hiệu quả |
C10 |
Thành thạo khả năng giao tiếp đa dạng bằng văn bản, đồ họa, đa phương tiện và thuyết trình |
C11 |
Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ toàn diện với bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết |
KV |
Về kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp và ngoài xã hội |
C12 |
Nhận thức được lợi ích của khoa học kỹ thuật, vai trò trách nhiệm của người kỹ sư đối với xã hội |
C13 |
Tôn trọng sự đa dạng văn hóa doanh nghiệp và có khả năng thích ứng trong các môi trường làm việc khác nhau |
C14 |
Hình thành kỹ năng nắm bắt, tham gia thực hành và triển khai chiến lược, mục tiêu, kế hoạch của doanh nghiệp |
C15 |
Nắm vững và vận dụng kiến thức để phát triển ý tưởng và xây dựng hệ thống thông qua thiết lập những mục tiêu, yêu cầu; cùng với xác định chức năng, nguyên lý, cấu trúc và mô hình hóa của hệ thống |
C16 |
Hình thành và phát triển tư duy thiết kế; nắm vững, vận dụng quy trình thiết kế để lên kế hoạch quá trình và phương pháp tiếp cận thiết kế |
C17 |
Thuần thục trong việc lập kế hoạch, triển khai chế tạo, thử nghiệm, kiểm tra, thẩm định, chứng nhận |
C18 |
Có khả năng lập quy trình, tối ưu quá trình vận hành, cải tiến và phát triển hệ thống |
b. Ma trận mục tiêu và kết quả đầu ra kỳ vọng của chương trình đào tạo
Mục tiêu |
KI |
KII |
KIII |
KIV |
KV |
|||||||||||||
|
C 1 |
C 2 |
C 3 |
C 4 |
C 5 |
C 6 |
C 7 |
C 8 |
C 9 |
C 10 |
C 11 |
C 12 |
C 13 |
C 14 |
C 15 |
C 16 |
C 17 |
C 18 |
M1 |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M2 |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
M3 |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
M4 |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
1.6.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
(K1-K5: Kiến thức; S1-S6: Kỹ năng; Mức tự chủ và trách nhiệm: Mức tự chủ và trách nhiệm)
Mã số |
Nội dung |
Khung TĐQG |
TĐNL |
---|---|---|---|
1 |
KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN NGÀNH |
||
1.1 |
Kiến thức cơ bản |
||
1.1.1 |
Trình bày được các quan điểm về triết học, kinh tế chính trị học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam và các tư tưởng của Hồ Chí Minh, hệ thống pháp luật Việt Nam |
K2 |
2 |
1.1.2 |
Áp dụng các kiến thức liên quan đến các chủ trương, đường lối quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà nước để giải quyết một số tình huống thực tiễn |
K1 |
3 |
1.1.3 |
Áp dụng các kiến thức cơ sở về toán và khoa học tự nhiên trong giải quyết các vấn đề kỹ thuật |
K1 |
3 |
1.2 |
Kiến thức cơ sở |
|
|
1.2.1 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về cơ học và nhiệt học trong giải quyết các vấn đề kỹ thuật |
K1 |
3 |
1.2.2 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về thiết kế đồ họa trong kỹ thuật cơ khí |
K1, K3 |
3 |
1.3 |
Kiến thức ngành |
||
1.3.1 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về vật liệu, thiết kế và gia công chế tạo trong kỹ thuật cơ khí |
K1, K4 |
4 |
1.3.2 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về điện – điện tử và điều khiển trong kỹ thuật cơ khí |
K1 |
4 |
1.4 |
Kiến thức chuyên ngành |
||
1.4.1 |
Tổng hợp các kiến thức chuyên ngành trong thiết kế cơ khí |
K1, K3, K4, K5 |
5 |
1.4.2 |
Tổng hợp các kiến thức chuyên ngành trong chế tạo cơ khí và vận hành máy trong các hệ thống sản xuất công nghiệp |
K1, K3, K4, K5 |
5 |
2 |
KỸ NĂNG VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN VÀ NGHỀ NGHIỆP |
|
|
2.1 |
Kỹ năng giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất |
||
2.1.1 |
Thực hiện chính xác các động tác điều lệnh đội ngũ, kỹ thuật chiến đấu bộ binh |
S1 |
3 |
2.1.2 |
Thực hiện chính xác động tác kỹ thuật của ít nhất một môn thể thao đảm bảo rèn luyện sức khỏe cho người học |
S1 |
3 |
2.2 |
Đạo đức và thái độ chuyên nghiệp |
|
|
2.2.1 |
Thể hiện đạo đức nghề nghiệp, trung thực, có trách nhiệm và có thái độ hành xử chuyên nghiệp |
S1, C3 |
3 |
3 |
KỸ NĂNG GIAO TIẾP |
|
|
3.1 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
||
3.1.1 |
Phối hợp hoạt động hiệu quả trong một nhóm mà các thành viên cùng nhau lãnh đạo, tạo ra một môi trường hợp tác và hòa nhập, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch nhiệm vụ và đáp ứng các mục tiêu |
S1, S3, S4, S5, C1, C2, C3, C4 |
4 |
3.2 |
Khả năng giao tiếp hiệu quả đối với nhiều đối tượng |
||
3.2.1 |
Có trình độ tin học văn phòng đạt MOS word ≥700 và excel ≥700 |
K3 |
5 |
3.2.2 |
Có trình độ Tiếng Anh đạt bậc 3 (hoặc bậc 4, 5 tùy loại hình đào tạo, ngành đào tạo) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT |
S1, S5, S6, C1 |
3 |
3.2.3 |
Giao tiếp bằng văn bản, điện tử, đa phương tiện, thuyết trình và đồ họa |
S5 |
3 |
4 |
NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP |
|
|
4.1 |
Bối cảnh bên ngoài, xã hội và môi trường |
||
4.1.1 |
Liên hệ thực tế dựa trên các kiến thức về lý luận chính trị để chứng minh chủ trương, đường lối đúng đắn của Đảng |
K2 |
4 |
4.2 |
Bối cảnh kinh doanh và doanh nghiệp |
||
4.2.1 |
Tôn trọng sự đa dạng văn hóa doanh nghiệp và khả năng thích ứng trong các môi trường làm việc khác nhau, khởi nghiệp trong kỹ thuật |
S2, C1 |
3 |
4.3 |
Hình thành ý tưởng và xây dựng hệ thống, thiết kế, triển khai và vận hành |
||
4.3.1 |
Thiết lập những mục tiêu, yêu cầu, chức năng, nguyên lý và cấu trúc hệ thống, lập kế hoạch và vận dụng kiến thức trong quá trình thiết kế |
C3 |
3 |
4.3.2 |
Lập kế hoạch, triển khai, thử nghiệm, kiểm tra và thẩm định quá trình chế tạo và vận hành |
C3, C4 |
3 |
Thang trình độ năng lực và phân loại học tập
Thang TĐNL |
PHÂN LOẠI HỌC TẬP |
||
Lĩnh vực Kiến thức (Bloom, 1956) |
Lĩnh vực Thái độ (Krathwohl, Bloom, Masia, 1973) |
Lĩnh vực Kỹ năng (Simpson, 1972) |
|
1. Có biết hoặc trải qua |
|
|
1. Khả năng Nhận thức 2. Khả năng Thiết lập |
2. Có thể tham gia vào và đóng góp cho |
1. Khả năng Nhớ |
1. Khả năng Tiếp nhận hiện tượng |
3. Khả năng Làm theo hướng dẫn |
3. Có thể hiểu và giải thích |
2. Khả năng Hiểu
|
2. Khả năng Phản hồi hiện tượng |
4. Thuần thục
|
4. Có kỹ năng thực hành hoặc triển khai trong |
3. Khả năng Áp dụng 4. Khả năng Phân tích |
3. Khả năng Đánh giá
|
5. Thành thạo kỹ năng phức tạp 6. Khả năng Thích ứng |
5. Có thể dẫn dắt hoặc sáng tạo trong |
5. Khả năng Tổng hợp 6. Khả năng Đánh giá |
4. Khả năng Tổ chức 5. Khả năng Hành xử |
7. Khả năng Sáng chế |
1.7. Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Kỹ thuật Cơ khí có thể làm việc ở những vị trí khác nhau trong các trong doanh nghiệp liên quan ngành cơ khí, các đơn vị nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn, có thể đảm nhiệm những vị trí như: Kỹ sư chế tạo, kỹ sư thiết kế, kỹ sư điều hành sản xuất, kỹ sư đảm bảo chất lượng, kỹ thuật bảo trì, kỹ sư nghiên cứu và phát triển, kỹ sư sản xuất, kỹ thuật hệ thống công nghiệp, giảng viên...
1.8. Tiêu chuẩn nhập học, quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
1.8.1. Tiêu chuẩn nhập học
1. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh đại học theo đề án tuyển sinh được Hội đồng trường thông qua và công khai hàng năm. Đề án tuyển sinh của Nhà trường tuân thủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
2. Các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức xét tuyển khác nhau phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của từng phương thức xét tuyển, thực hiện đăng ký đúng theo đề án tuyển sinh và thông báo tuyển sinh của Nhà trường. Sau thời hạn nộp hồ sơ đăng ký, Nhà trường sẽ xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển.
3. Thí sinh trúng tuyển nhập học theo các quy định, hướng dẫn của Nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, các sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình đào tạo của Nhà trường.
1.8.2. Quy trình đào tạo
Nhà trường tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học. Hoạt động đào tạo được tổ chức như sau:
- Một năm học gồm 03 học kỳ: học kỳ I, II và học kỳ phụ ngoài thời gian nghỉ hè.
- Học kỳ phụ có 6 - 7 tuần bao gồm cả thời gian học và thi, dành cho sinh viên học lại, học chậm tiến độ, học cải thiện điểm trên cơ sở tự nguyện, không bắt buộc và không miễn giảm học phí. Các học phần thực tập cũng được bố trí trong học kỳ phụ.
- Học kỳ I và II có nhiều nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi là các học kỳ bắt buộc sinh viên phải đăng ký khối lượng học tập và được miễn giảm học phí theo quy định.
- Trong thời gian nghỉ hè (06 tuần), Nhà trường có thể bố trí các học phần thực tập giữa khóa, thực tập tốt nghiệp và các trường hợp đặc biệt khác.
- Thời khóa biểu của các lớp học phần được bố trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng với một học phần bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày.
Trước khi các học kỳ bắt đầu, sinh viên đăng ký học phần học tập của từng kỳ, đóng học phí. Mỗi sinh viên sẽ có một thời khóa biểu riêng tùy thuộc vào kết quả đăng ký học phần. Sinh viên đi học theo thời khóa biểu đã đăng ký và thực hiện hoạt động học tập theo hướng dẫn của giảng viên. Trong quá trình học tập và kỳ thi cuối kỳ, giảng viên sẽ đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Kết quả học tập từng học phần của sinh viên được nhập vào phần mềm quản lý đào tạo và công bố cho sinh viên tra cứu trên website của Trường. Khi sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo thì Nhà trường sẽ tổ chức xét và công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.
1.8.3. Điều kiện tốt nghiệp
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét và công nhận tốt nghiệp:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
b) Tích lũy đủ số tín chỉ quy định của chương trình đào tạo chuyên ngành.
c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
d) Đạt các học phần hoặc có chứng chỉ GDQP-AN và GDTC.
e) Đạt các điều kiện của chuẩn đầu ra về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học và điểm rèn luyện.
g) Có đơn gửi Khoa/Viện đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn hơn so với thời gian thiết kế của khoá học.
1.9. Các chiến lược dạy - học và phương pháp đánh giá
1.9.1. Các chiến lược dạy - học
Chiến lược dạy và học của Nhà trường bám sát triết lý giáo dục: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”. Nhà trường khuyến khích giảng viên phát huy tiềm năng trí tuệ, không ngừng đổi mới sáng tạo, nâng cao ý thức trách nhiệm và đề cao giá trị nhân văn trong tổ chức và triển khai các hoạt động dạy - học nhằm mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao. Cụ thể, thực hiện các chiến lược dạy - học sau:
- Thực hiện đào tạo tích hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ; học tập kết hợp với trải nghiệm trong chương trình đào tạo;
- Áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, học tập chủ động;
- Lượng hóa đánh giá kết quả học tập đáp ứng chuẩn đầu ra.
1.9.2. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập
a. Thành phần điểm đánh giá học phần:
- Điểm đánh giá học phần gồm các thành phần sau:
Z: điểm đánh giá học phần;
X: điểm đánh giá trong quá trình học tập. Cách đánh giá điểm X do các bộ môn tự thống nhất.
Y: điểm thi, đánh giá kết thúc học phần. Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
- Các thành phần điểm đánh giá học phần được thể hiện trong đề cương học phần và được công bố cho người học trong buổi đầu tiên khi thực hiện giảng dạy học phần.
- Đối với các học phần GDQP-AN, GDTC, chỉ đánh giá theo mức Đạt và Không đạt và không được tính vào điểm tích lũy. Lưu ý: để được đánh giá Đạt các học phần GDQP-AN, sinh viên phải tham dự ít nhất 80% thời gian theo kế hoạch học tập và kết quả đánh giá học phần theo thang điểm 10 phải từ 5,0 trở lên.
- Các phương pháp đánh giá học phần: tùy theo nội dung học tập, kết quả học tập mong đợi của học phần mà giảng viên thiết kế các phương án đánh giá học phần khác nhau. Việc đánh giá kiến thức có thể thực hiện qua các bài kiểm tra viết, vấn đáp, trắc nghiệm ... Thông qua quan sát, theo dõi việc thực hiện qua các bài thực hành, triển khai các hoạt động học tập, nghiên cứu của sinh viên, các bài viết liên hệ thực tiễn ... giảng viên đánh giá kỹ năng, thái độ người học.
b. Công thức tính điểm đánh giá học phần
b.1. Đối với các học phần loại I
Z = 0,5X + 0,5Y
Để được dự thi kết thúc học phần, sinh viên phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kế hoạch học tập và tất cả các điểm thành phần Xi ≥ 4. Trường hợp không đủ điều kiện dự thi thì ghi X = 0 và Z = 0 (không đủ điều kiện dự thi). Điểm thi kết thúc học phần (Y) phải đảm bảo điều kiện ≥ 4. Trường hợp Y < 4 thì Z = 0. Điểm X, Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
b.2. Đối với các học phần loại II
Z = Y
Điểm thi kết thúc học phần (Y) phải đảm bảo điều kiện ≥ 4.
Trường hợp Y < 4 thì Z = 0. Điểm Y, Z được lấy theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
b.3. Đối với các học phần loại III
Z = X
Sinh viên phải đảm bảo tham dự ít nhất 75% thời gian theo kế hoạch học tập và tất cả các điểm thành phần Xi ≥ 4.
c. Quy trình cho điểm X, Y, Z:
c.1. Giảng viên có trách nhiệm tính điểm X và thông báo công khai trong buổi học cuối cùng của học phần cho sinh viên. Sinh viên có thể truy cập vào website của Nhà trường để biết kết quả học tập của sinh viên.
c.2. Nhập kết quả đánh giá học phần vào phần mềm quản lý đào tạo
d. Thang điểm
Sử dụng thang điểm 10, thang điểm chữ (A, A+, B, B+, C, C+, D, D+, F) và thang điểm 4 để đánh giá kết quả học tập của từng học phần, kết quả học tập hàng kỳ, kết quả học tập tích lũy theo khóa học của sinh viên. Qui đổi điểm giữa các thang điểm thực hiện theo bảng sau:
|
Thang điểm 10 |
Thang điểm chữ |
Thang điểm 4 |
Đạt |
9,0 ÷ 10,0 |
A+ |
4,0 |
8,5 ÷ 8,9 |
A |
4,0 |
|
8,0 ÷ 8,4 |
B+ |
3,5 |
|
7,0 ÷ 7,9 |
B |
3,0 |
|
6,5 ÷ 6,9 |
C+ |
2,5 |
|
5,5 ÷ 6,4 |
C |
2,0 |
|
5,0 ÷ 5,4 |
D+ |
1,5 |
|
4,0 ÷ 4,9 |
D |
1,0 |
|
Không đạt |
0 ÷ 3,9 |
F |
0 |
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
2.1. Cấu trúc chương trình và phân nhiệm kết quả học tập mong đợi về kiến thức
2.1.1 Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực toàn khóa: 122 TC
(Không tính các học phần GDTC và GDQP-AN)
a. Khối kiến thức, kỹ năng cơ bản (không tính ngoại ngữ, tin học): 20 TC.
b. Khối kiến thức, kỹ năng cơ sở: 50 TC.
c. Khối kiến thức, kỹ năng chuyên ngành: 33 TC.
d. Khối kiến thức, kỹ năng tự chọn: 19 TC (cả HP tốt nghiệp).
2.1.2 Cấu trúc chương trình đào tạo
TT |
Mã HP |
Tên học phần |
Số TC |
Đáp ứng CĐR |
TĐNL |
Học kỳ |
HP học trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I. KHỐI KIẾN THỨC KHÔNG TÍNH TÍCH LŨY |
12 |
|
|
|
|
||
I.1. Giáo dục thể chất (không tích lũy) |
4 |
|
|
|
|
||
I.2. Giáo dục quốc phòng (không tích lũy) |
8 |
|
|
|
|
||
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ BẢN |
29 |
|
|
|
|
||
1 |
18124 |
Toán cao cấp (kỹ thuật ) |
4 |
1.2.1 |
3.0 |
1 |
|
2 |
18201 |
Vậy lý 1 (Physics 1) |
3 |
1.2.2; 2.1.1; 2.1.2 |
3.0 |
1 |
|
3 |
11401 |
Pháp luật đại cương |
2 |
1.1.2;2.5.1 |
3.0 |
1 |
|
4 |
19101 |
Triết học Mác-Lê nin |
3 |
1.1.1, 2.1.3, 3.1.1, 3.1.2, 3.2.1 |
3.0 |
2 |
|
5 |
19401 |
Kinh tế chính trị |
2 |
1.1.1; 2.1.1; 2.4.3 |
3.0 |
3 |
19101 |
6 |
19501 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
1.1.1; 2.4.2; 3.2.1; 3.2.2 |
3.0 |
4 |
19401 |
7 |
19201 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology |
2 |
1.1.1; 2.4.3; 2.5.1 |
3.0 |
5 |
19501 |
8 |
19302 |
Lịch sử ĐCSVN |
2 |
1.1.1; 2.4.1; 2.5.1 |
3.0 |
6 |
19201 |
9 |
18405 |
Cơ học lý thuyết (Solid Mechanics) |
3 |
1.2.3; 2.1.2 |
3.0 |
2 |
18124 |
10 |
18504 |
Sức bền vật liệu (Strength of Materials) |
3 |
1.2.3; 2.1.1; 2.1.2 |
3.5 |
3 |
18405 |
11 |
18304 |
Hình họa - Vẽ kỹ thuật (Graphic Communications) |
3 |
1.2.4; 2.1.2; 3.2.3 |
3.0 |
1 |
|
III. KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ SỞ |
44 |
|
|
|
|
||
12 |
22366 |
Nhập môn về KT (Introduction to Engineering) |
3 |
1.3.1; 2.3.2; 2.4.1; 2.4.2; 2.4.3; 2.5.1; 3.1.1; 3.2.1; 3.2.2; 4.1.1; 4.1.2; 4.3.3; 4.4.1; 2.1.1; 2.2.1; 3.1.2; 3.2.3; 4.3.1; 4.5.1; 4.5.3 |
3.0 |
1 |
|
13 |
22170 |
Điện công nghiệp (Industrial Electricity) |
3 |
1.3.6; 4.3.1; 4.4.3 |
3.0 |
2 |
18201 |
14 |
22169 |
Vẽ cơ khí & CAD (Mechanical drawing and CAD) |
3 |
1.2.4; 2.5.2; 3.2.3; 4.5.2 |
4.0 |
3 |
18304 |
15 |
22628 |
Nguyên lý máy (Theory of Machine and Mechanisms) |
3 |
1.3.2; 2.2.1 |
3.0 |
3 |
18405 |
16 |
22201 |
Kỹ thuật nhiệt (Thermodynamics) |
3 |
1.3.4; 2.2.1; 2.3.1; 2.2.2 |
3.0 |
2 |
18201 |
17 |
20101 |
Thực tập cơ khí (Mechanical Machine Tool Pratice) |
2 |
|
3.0 |
3 |
|
18 |
22501 |
Vật liệu kỹ thuật (Materials Science and Engineering) |
3 |
1.3.7; 2.1.3; 4.4.2; 4.5.3 |
3.0 |
3 |
|
19 |
22645 |
Cơ sở thiết kế máy (Fundamental of Machine Design) |
3 |
1.3.2; 4.3.1; 4.3.2 |
4.0 |
4 |
22628 |
20 |
22629 |
Dung sai & Kỹ thuật đo (Tolerances & Measuring Instrumentation Engineering) |
3 |
1.3.2; 2.3.2 |
4.0 |
4 |
22628 |
21 |
22247 |
Toán ứng dụng |
3 |
1.2.1; 4.4.3 |
3.5 |
5 |
18124 |
22 |
22702 |
Kỹ thuật điều khiển tự động (Control Systems Engineering) |
3 |
1.3.5; 4.3.2; 4.6.2 |
3.0 |
2 |
18124 |
23 |
22502 |
Kỹ thuật gia công cơ khí (Introduction to Manufacturing Processes) |
3 |
1.3.8; 2.1.3; 2.2.2; 4.4.2 |
3.0 |
4 |
22501 |
24 |
22630 |
Phương pháp phần tử hữu hạn Finite Element Method |
3 |
1.4.3 |
4.0 |
5 |
|
25 |
22608 |
Thủy lực và khí nén ứng dụng (Applied Hydraulics and Pneumatics) |
4 |
1.3.3; 3.2.1; 3.2.2 |
4.0 |
6 |
|
26 |
22646 |
Đồ án thiết kế máy |
2 |
1.3.2 4.4.1; 4.4.2; 4.4.3 |
4.0 |
5 |
22645 |
IV. KHỐI KIẾN THỨC; KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH |
32 |
|
|
|
|
||
27 |
22604 |
Máy công cụ Machine Tools |
3 |
1.4.2; 3.1.1; 3.1.2 |
4.0 |
5 |
|
28 |
22607 |
Thiết kế & quy hoạch công trình cơ khí Workshop Facility Layout and Design |
3 |
1.4.1 |
4.0 |
5 |
|
29 |
22631 |
Đồ gá & dụng cụ cắt Jig and Fixture |
3 |
1.4.2 |
4.0 |
5 |
|
30 |
22632 |
Quản lý và bảo trì công nghiệp Industrial Maintenance |
2 |
1.4.4; 2.3.1; 4.6.1 |
4.0 |
6 |
|
31 |
22633 |
Thiết kế sản phẩm với CAD Computer Aided Design
|
4 |
1.4.1; 2.5.2; 3.2.3; 4.3.3 |
5.0 |
6 |
22646 |
32 |
22634 |
Thiết kế công nghệ chế tạo cơ khí Mechanical Manufacturing Technology |
4 |
1.4.2; 2.1.1; 4.5.1; 4.5.2 |
5.0 |
7 |
22604; 22631 |
33 |
22635 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp Industrial System Engineering |
2 |
1.4.4; 4.2.1; 4.6.1; 4.6.2 |
4.0 |
7 |
|
34 |
22636 |
Ứng dụng PP số trong gia công cơ khí Numerical Controlled Manufacturing |
3 |
1.4.3; 4.5.3 |
4.0 |
7 |
22633 |
35 |
22637 |
Kỹ thuật cơ khí LAB Mechanical Engineering LAB |
2 |
1.4.3 |
4.0 |
7 |
|
36 |
22638 |
Thực tập sản xuất Cooperative Training |
4 |
1.4.1; 1.4.2; 1.4.3; 1.4.4; 4.2.2 |
4.0 |
7 |
22637 |
V. KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TỰ CHỌN |
19/42 |
|
|
|
|
||
37 |
29101 |
Kỹ năng mềm 1 Soft Skills 1 |
2 |
|
|
1 |
|
38 |
26101 |
Môi trường và bảo vệ môi trường Environment and Environmental Protection |
2 |
|
|
1 |
|
39 |
25101 |
Anh văn cơ bản 1 General English 1 |
3 |
|
|
2 |
|
40 |
28214 |
Quản trị doanh nghiệp Business Management |
3 |
|
|
2 |
|
41 |
17102 |
Tin học văn phòng Microsoft Office |
3 |
|
|
3 |
|
42 |
25102 |
Anh văn cơ bản 2 General English 2 |
3 |
|
|
3 |
|
43 |
25103 |
Anh văn cơ bản 3 General English 3 |
3 |
|
|
4 |
|
44 |
22609 |
Ma sát, mòn và bôi trơn Friction, Wear and Lubrication |
3 |
|
|
4 |
|
45 |
22708 |
Kỹ thuật lập trình PLC và ứng dụng PLC Programming and Applications |
3 |
|
|
4 |
|
46 |
22643 |
Hệ thống điều khiển bằng khí nén Pneumatic Control Systems |
2 |
|
|
6 |
|
47 |
29102 |
Kỹ năng mềm 2 Soft Skills 2 |
2 |
|
|
6 |
|
48 |
26206 |
Hóa kỹ thuật Engineering Chemistry |
3 |
|
|
4 |
|
49 |
22620 |
Đồ án tốt nghiệp Graduation Project
|
6 |
1.4.1; 1.4.2; 1.4.3; 1.4.4 |
|
8 |
|
50 |
22618 |
Các ứng dụng của CAD Computer Aided Design and Applications |
3 |
|
|
8 |
|
51 |
22619 |
Xây dựng đề án kỹ thuật Mechanical Engineering Design Project |
3 |
|
|
8 |
|